XÃ TRUNG SƠN
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Vị trí địa lý:
Xã Trung Sơn là một xã đồng bằng bán sơn địa thuộc huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ an, nằm phía tây nam của huyện Đô Lương nằm dọc quốc 46 và sông Lam. Ranh giới hành chính được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp với xã Đà Sơn
- Phía Đông giáp với xã Xuân Sơn
- Phía Nam giáp với xã Thuận Sơn
- Phía Tây giáp với Sông Lam
Với vị trí địa lý đó đã tạo điều kiện cho địa phương phát triển giao thông đường bộ, sự phát triển kinh tế xã hội, giao lưu văn hoá với các vùng, phát triển sản xuất nông nghiệp, đa dạng hoá các loại cây trồng vật nuôi và phát triển các ngành nghề khác.
2. Diện tích tự nhiên
Hiện nay, xã Trung Sơn có tổng diện tích tự nhiên là765 ha, có 4 xóm rải đều và thứ tự từ xóm 1 giáp xã Đà Sơn đến xóm 4 giáp xã Thuận Sơn
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu
Xã Trung sơn là vùng bán sơn địa, nằm dọc bờ sông Lam và trục đường QL 46 chạy qua, thuận lợi cho việc đi lại và thông thương giữa xã trung sơn thành phố Vinh và ngược lại.
II. Tài nguyên
1. Đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên: 765 ha
+ Trong đó:
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp:253ha
- Diện tích đất lâm nghiệp:83ha
- Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản22ha
- Diện tích đất phi nông nghiệp200,81ha
- Diện tích đất chưa sử dụng30ha
2. Rừng:
Tổng diện tích đất lâm nghiệp là83ha, nhìn chung diện tích rừng hiện có hầu hết là diện tích rừng sản xuất với Diện tích rừng sản xuất chủ yếu trồng các loại cây nguyên liệu như keo, thông lấy nhựa, rừng phòng hộ chủ yếu được trồng bằng cây thông.
3. Mặt nước:
Diện tích mặt nước sông suối là30ha, trong đó diện tích sông suối là 55 ha, diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản là 25 ha. Mặt nước sông suối chủ yếu là do có dòng sông Lam chảy qua nhưng diện tích mặt nước chỉ sử dụng cho việc khai thác cát sạn, vật liệu xây dựng và sử dụng nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
4. Khoáng sản
Trên địa bàn xã có nguồn khoáng sản chủ yếu là bãi cát, hàng năm cung cấp hàng trăm mét khối cát sạn cho nhân dân.
III. Nhân lực
1. Số hộ:1387hộ;
2. Nhân khẩu:5626người;
3. Lao động trong độ tuổi:4700người; Trong đó lao động trong lĩnh vực Nông- Lâm- Thuỷ sản 2342 người chiếm49.8%. Dịch vụ, buôn bán: người chiếm 05 %
IV. Văn hóa - xã hội môi trường:
- Các di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn có 01di tích cấp tỉnh: Miếu Đông Sơn
Đơn vị hành chính xã Tràng Sơn được phân chia thành4xóm, năm 2019 được công nhận xóm văn hóa01xóm và trong năm 2020 có04đạt tiêu chuẩn xóm văn hoá cấp huyện; gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình Văn hóa tỷ lệ:81,1%.
-Đến nay 01 trường học đều đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Toàn xã hoàn thành công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và phổ cập giáo dục THCS mức độ 2. Quy mô trường mầm non có: 10 Lớp với 339 trẻ; Trường tiểu học có 11 lớp với 276 học sinh ; Trường THCS có 8 lớp 265 học sinh. Tỷ lệ tốt nghiệp THCS hàng năm tỷ lệ 98.8 % trong đó vào học trường THPT đạt tỷ lệ: 90.7 %
3. Y tế
-Xã có 1 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia,với11giường bệnh và01y sỹ. Trạm y tế của xã được đầu tư trang thiết bị, xã đã đạt chuẩn Quốc gia về y tế. Bình quân hàng năm, trạm tổ chức khám và phát thuốc miễn phí cho khoảng5200lượt người. Người dân tham gia các hình thức bảo hiểm chiếm tỷ lệ92%dân số toàn xã.
4.Môi trường
Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh: 100% hộ dân tại xã đều dùng nước giếng đào, giếngkhoan ở tầng nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh, không có hộ dân nào sử dụng nguồn nước sông suối.
Tỷ lệ hộ có xây dựng đủ công trình (nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn là79%; đa số hộ dân đều có nhà tắm, hố xí đạt chuẩn và xu thế trong thời gian tới nhân dân đầu tư xây dựng công trình vệ sinh tự hoại khép kín là rất lớn.
Tình hình xử lý chất thải: toàn xã có1417hộ dân, đến nay xã đó thành lập hợp tác xã vệ sinh môi trường, thu gom rác thải và đi vào thực hiện có nền nếp.
IV. Hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị của xã: Đảng bộ cơ sở có7chi bộ trực thuộc, với308đảng viên. Trong đó 4 chi bộ nông thôn,3 chi bộ trường học.
UBND xã: thực hiện mô hình 1 cửa liên thông về cải cách hành chính khá nền nếp. Trình độ cán bộ công chức không ngừng được nâng cao với35người, trong đó cán bộ công chức là26người.
Trong tổng số13 cán bộcông chức có trình độ Đại học, 12 đồng chí Trung cấp, có17người có trình độTrung cấp lý luận chính trị 01 Cao cấp chính trị
Uỷ ban mặt trận tổ quốc và các đoàn thể: hoạt động tốt, hàng năm đều hoàn thành xuất sắc và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Hội Cựu chiến binh: có4chi hội trực thuộc với345hội viên.
Hội LH Phụ nữ: có 4 chi hội, tổng số hội viên của hội là1.100hội viên.
Hội Nông dân: có 4chi hội với2500hội viên.
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: có4chi đoàn với143đoàn viên.
Số lượng xóm, khối: ……
Danh sách tên các xóm, khối:
STT
|
Tên xóm
|
Số hộ gia đình
|
Số nhân khẩu
|
1
|
Xóm 1
|
366
|
1286
|
2
|
Xóm 2
|
291
|
1232
|
3
|
Xóm 3
|
363
|
1492
|
4
|
Xóm 4
|
397
|
1616
|
Tổng
|
1417
|
5626
|
CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẢNG ỦY- HĐND – UBND – UBMTTQ –ĐOÀN THỂ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
I
|
ĐẢNG ỦY
|
1
|
Hoàng Thị Hồng Hạnh
|
BT Đảng ủy
|
0986702818
|
2
|
Nguyễn Thị Vân
|
PBT. Thường trực Đảng ủy
|
0978227973
|
3
|
Lê Văn Sơn
|
Cán bộ VP Đảng ủy
|
0979268496
|
II
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
1
|
Nguyễn Thị Vân
|
PBT. Thường trực Đảng ủy
|
0978227973
|
2
|
Nguyễn Thế Hưng
|
PCT- HĐND
|
0965416927
|
III
|
ỦY BAN NHÂN DÂNĐiện thoại:
|
1
|
Đoàn Văn Linh
|
CT. UBND
|
0977622069
|
2
|
Đoàn Văn Kiên
|
Phó chủ tịch UBND
|
0982735531
|
3
|
Nguyễn Thế Hòa
|
VP. UBND
|
0974747823
|
4
|
Phạm Hùng
|
Trưởng CA
|
0915593789
|
5
|
Đặng Quang Đạo
|
Phó trưởng CA
|
0966385999
|
6
|
Nguyễn Văn Lan
|
Xã đội trưởng
|
0976215877
|
7
|
Hoàng Đình Quang
|
Xã đội phó
|
0987096267
|
8
|
Nguyễn Văn Mạnh
|
CC ĐC
|
0949765169
|
9
|
Nguyễn Hữu Hải
|
CC TC
|
0363043610
|
10
|
Phạm Đình Thảo
|
CC- VH-XH
|
0829464666
|
11
|
Lê Xuân Toản
|
CC- XD
|
0844570666
|
12
|
Dương Bá Trung
|
CC Tư pháp- Hé tÞch
|
0971387528
|
13
|
Hoàng Đình Đỉnh
|
CC- TC-KT
|
0982232564
|
14
|
Nguyễn Thái Tâm
|
CC tư pháp
|
0365755529
|
IV
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
|
1
|
Nguyễn Ngọc Hòa
|
Thường vụ, CT. MTTQ thị
|
0982743448
|
2
|
Nguyễn Hữu Quyền
|
Phó CT. MTTQ
|
0394571976
|
3
|
Phan ThịQuỳnh
|
TT-MTTQ
|
0979349826
|
V
|
CÁC ĐOÀN THỂ
|
1
|
Nguyễn Thị Bình
|
CT-HPN
|
0389138332
|
2
|
Trần Quang Thu
|
CT-CCB
|
0976972373
|
3
|
Phan Bá Trường
|
BT- Đoàn TN
|
0931111909
|
4
|
Phạm Thị Thi
|
Phó CT- Nông dân
|
0399115722
|
5
|
Nguyễn Thị Huệ
|
Phó CT. PN
|
0349735389
|
VI
|
CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI, XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
|
1
|
Đoàn văn Hòa
|
CT- Hội NCT
|
0338687079
|
2
|
Đặng Thị Lựu
|
Thanh niên xung phong
|
|
3
|
Trần Đình Toàn
|
CT hội CCDC
|
0367568239
|
4
|
Phan Thị Nhung
|
Hội chữ thập đỏ
|
0973829293
|
Danh sách ban chấp hành Đảng bộ xã Trung Sơn Nhiệm kỳ 2020-2025
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán (xã, huyện)
|
Nữ
|
Tái cử
|
Trình độ
|
Chức vụ, đảm nhiệm sau đại hội
|
Chuyên môn
|
Chính trị
|
1
|
Vương Thị Quý
|
27/03/1975
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nữ
|
Tái cử
|
Đại học
|
Cao cấp
|
Bí thư Đảng ủy
|
2
|
Nguyễn Thị Vân
|
23/12/1973
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nữ
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
PBT Đảng ủy- CT-HĐND
|
3
|
Đoàn Văn Linh
|
01/12/1969
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nam
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
Chủ tịch UBND
|
4
|
Nguyễn Thế Hưng
|
03/3/1973
|
Trung– Đô Lương
|
Nam
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
PCT-HĐND
|
5
|
Đoàn Văn Kiên
|
23/9/1976
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nam
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
PCT-UBND
|
6
|
Nguyễn Ngọc Hòa
|
10/10/1962
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nam
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
CT-MTTQ
|
7
|
Trần Quang Thu
|
19/5/1956
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nam
|
Tái cử
|
TC
|
TC
|
CT-CCB
|
8
|
Nguyễn Văn Thành
|
14/10/1962
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nam
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
CT-HND
|
9
|
Phan Bá Trường
|
20/11/1985
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nam
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
Bí thư Đoàn xã
|
10
|
Nguyễn Thị Bình
|
25/10/1986
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nữ
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
CT hội PN
|
11
|
Nguyễn Hữu Hải
|
20/11/1772
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nam
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
Kế toán TC
|
12
|
Hoàng Đình Quang
|
10/5/1991
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nam
|
Mới
|
Đại học
|
TC
|
Xã đội phó
|
13
|
Phạm Hùng
|
05/8/1980
|
Nam Đàn NA
|
Nam
|
Mới
|
Đại học
|
TC
|
Trưởng Công an
|
14
|
Hoàng Đình Xuân
|
27/12/1979
|
Trung Sơn – Đô Lương
|
Nam
|
Tái cử
|
Đại học
|
TC
|
Bí thư chi bộ 3
|
15
|
Lê Văn Sơn
|
29/9/1974
|
Thuận Sơn- Đô lương
|
Nam
|
Mới
|
Đại học
|
TC
|
Văn phòng Đảng ủy-UB
|
|