XÃ LAM SƠN
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý:
Lam Sơn là xã miền núi cách trung tâm Huyện Đô Lương 7 Km về phía Tây nam, có trục đường 534 đi qua.
Phía Đông giáp với xã Bồi Sơn
Phía Tây giáp xã Ngọc Sơn và xã Tào Sơn huyện Anh Sơn.
Phía Nam giáp với xã Bắc Sơn
Phía Bắc giáp với xã Giang Sơn Tây
2. Diện tích tự nhiên: 1941,09 Ha. dân cư phân bố thành 06 xóm, 02 xóm ven sông Lam, 04 xóm vùng đồi núi.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu
Xã Lam Sơn là xã chủ yếu làm nông nghiệp, địa hình đồi núi, mùa mưa thường hay bị ngập úng chia cắt xã thành 2 vùng, mùa nắng hạn hán nên việc sản xuất nông nghiệp cảu nhân dân gặp nhiều khó khăn.
II. Tài nguyên
1. Đất đai:Tổng diện tíchđấttự nhiên:1941,09 Ha.
Trong đó:
+ Diện tích đất sản xuất Nông nghiệp:787,02 ha
+ Diện tích đất Lâm nghiệp:546,33 ha
+ Diện tích đất nuôi trồng thủy sản :23,48 ha
+ Diện tích đất phi Nông nghiệp:554,28 ha
+ Diện tích đất chưa sử dụng:23,68 ha
2. Rừng:
Tổng diện tích đất Lâm nghiệp là 546,33 ha, cơ bản đã trồng hết toàn bộ diện tích, chủ yếu là trồng cây nguyên liệu như keo, tràm.
3. Mặt nước:
Diện tích mặt nước sông suối là 55,59 ha, trong đó diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản là 23,28ha. Diện tích Đậpnuôi trồng thủy sản là 32,11 ha;
4. Khoáng sản
Trên địa bàn xã có nguồn đất đồi dồi dào phục vụ cho việc cấp phối các công trình đường giao nội đồng và giao thông nông thôn.
III. Nhân lực:
1. Số hộ: 1677 hộ
2. Nhân khẩu: 6483 khẩu
3. Dân số trong độ tuổi có khả năng lao động 3145 người; số lao động có việc làm thường xuyên 2.900 lao động chiếm 92,2%. Lao động có việc làm qua đào tạo 1.325 người, đạt 42,13%.
IV. Văn hóa – xã hội môi trường:
1. Về Văn hóa:
- Các di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn có2 di tích cấp tỉnh: Đình Phúc Hậu (xóm2) và chùa Bà Bụt (Xóm 1).
- Đơn vị hành chính xã Lam Sơn được phân chia thành6xóm, năm 2018 được công nhận xã đạt chuẩn Nông thôn mới.
- Có 6/6 khu dân cư đạt khu dân cư văn hóa.
- Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình Văn hóa tỷ lệ:85,6%.
2.Về Giáo dục:
-Cả 3 trường học đều đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Trong đó trường Tiểu học xây dựng trường đạt chuẩn mức độ 2.
- Xã hoàn thành công tác phổ cập giáo dục: Trường Mầm non đạt phổ cập cho trẻ 5 tuổi; Trường Tiểu học, THCS đạt phổ cập giáo dục mức độ 3. Quy mô trường mầm non có: Lớp với 11 trẻ; Trường tiểu học có lớp 14 với 412 học sinh ; Trường THCS có 14 lớp 562 học sinh. Tỷ lệ tốt nghiệp THCS hàng năm tỷ lệ 97 % trong đó vào học trường THPT đạt tỷ lệ: 90 %
3. Về Y tế:
Xã có 1 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia,với09giường bệnh và 04nhân viên. Trạm y tế của xã được đầu tư trang thiết bị đảm bảo cho công tác khám chữa bệnh. Bình quân hàng năm, trạm tổ chức khám, chữa bệnh cho khoảng 4500 lượt người. Người dân tham gia các hình thức bảo hiểm chiếm tỷ lệ87%dân số toàn xã.
4. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh: 95% hộ dân tại xã đều dùng nước giếng khơi, giếngkhoan ở tầng nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh, không có người dân sử dụng nguồn nước sông suối, ao hồ.
- Tỷ lệ hộ có xây dựng đủ công trình (nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn là90%; đa số hộ dân đều có nhà tắm, hố xí đạt chuẩn và xu thế trong thời gian tới nhân dân đầu tư xây dựng công trình vệ sinh tự hoại khép kín.
- Tình hình xử lý chất thải: toàn xã cócáctổthu gom rác thải và đi vào thực hiện có nền nếp vào ngày chủ nhật hàng tuần.
V. Hệ thống chính trị:
Hệ thống chính trị của xã: Đảng bộ có 09 chi bộ trực thuộc với 297 đảng viên, trong đó 06 chi bộ nông thôn, 03 chi bộ trường học.
Tổng số cán bộ công chức, người lao động có: 41 người, trong đó cán bộ công chức là 23 người, trong tổng số cán bộ công chức 23 người có 20 người có trình độ Đại học, 02 người trung cấp, 01 người chủ tịch hội CCB sơ cấp, có 23 người có trình độ Trung cấp lý luận chính trị.
Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể hàng năm đều đạt xuất sác và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Hội Nông dân có 06 chi hội với 1118 hội viên
Hội Liên hiệp PN có 06 chi hội với 986 hội viên
Hội Cựu chiến binh có 06 chi hội với 521 hội viên
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có 7 chi đoàn với 657 đoàn viên
Số lượng xóm:
TT
|
Tên xóm
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
1
|
Xóm 01
|
291
|
1085
|
2
|
Xóm 02
|
405
|
1475
|
3
|
Xóm 03
|
250
|
918
|
4
|
Xóm 04
|
265
|
1078
|
5
|
Xóm 05
|
302
|
1227
|
6
|
Xóm 06
|
164
|
700
|
+ Đặc điểm của các xóm như sau:
Xóm 01 với 291 hộ có 1085 nhân khẩu, phía Bắc giáp xóm 3, phía Nam giáp sông Lam – xã Bắc Sơn, phía Đông giáp xóm 02, phía Tây giáp xã Ngọc Sơn.
Xóm 02 với 405 hộ có 1475 nhân khẩu: Phía Bắc giáp đất canh tác của xã, phía Nam giáp sông Lam – xã Bắc Sơn, phía Đông giáp xã Bồi Sơn, phía Tây giáp xóm 01.
Xóm 03 với 250 hộ với 918 nhân khẩu: Phía Bắc giáp với xóm 4, phía Nam giáp xã đất canh tác, phía Đông giáp với xóm xóm 4, phía Tây giáp xóm 01 và xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn.
Xóm 04 với 265 hộ với 1078 nhân khẩu: Phía Bắc giáp xóm 6, phía Nam xóm 4, phía Đông giáp đất canh tác và xã Bồi Sơn, phía Tây giáp xóm 3 .
Xóm 05 với 302 hộ với 1227 nhân khẩu: Phía Bắc giáp xóm 5 và xã Giang Sơn Tây, phía Nam xóm 3, phía Đông giáp đất canh tác và xã Bồi Sơn, phía Tây giáp xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn .
Xóm 6 với 164 hộ và 453 nhân khẩu. Phía Bắc giáp xã Giang Sơn Tây, phía Nam xóm 5, phía Đông giáp đất canh tác và xã xã Giang Sơn Tây, phía Tây giáp xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn .
CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẢNG ỦY - HĐND - UBND - UBMTTQ - ĐOÀN THỂ
XÃ LAM SƠN
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
I
|
ĐẢNG ỦYĐiện thoại: 0383.692.512
|
1
|
Võ Thị Hồng Mai
|
BT Đảng ủy
|
0369564787
|
2
|
Lê Thanh Hải
|
PBT. Thường trực Đảng ủy
|
0978115315
|
3
|
Nguyễn Văn Công
|
Văn phòng Thống kê - VP Đảng ủy
|
0986066241
|
II
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
1
|
Võ Thị Hồng Mai
|
BT Đảng ủy - Chủ tịch HĐND
|
0369564787
|
2
|
Lê Thanh Hải
|
Phó chủ tịch HĐND
|
0985206451
|
III
|
ỦY BAN NHÂN DÂNĐiện thoại: 0383.692.160
|
1
|
Nguyễn Văn Kỳ
|
Chủ tịch UBND
|
0387483974
|
2
|
Đặng Quang Hiền
|
Phó Chủ tịch UBND
|
0326054084
|
3
|
Lê Thị Bích Cầm
|
VănHĐND -UBND
|
0369310841
|
4
|
Mai Văn Kiên
|
Trưởng CA
|
0972820137
|
5
|
Ngô Trí Quyền
|
Xa đội trưởng
|
0979706116
|
6
|
Nguyễn Bá Vui
|
Công chức Địa chính - môi trường
|
0975464232
|
7
|
Nguyễn Văn Lai
|
Công chức Nông nghiệp
|
0347877317
|
8
|
Nguyễn Sỹ Hùng
|
Công chức Địa chính - Nông nghiệp
|
0382742298
|
9
|
Đào Thị Hưng
|
Công chức Kế toán
|
0962589435
|
10
|
Nguyễn Văn Nam
|
Công chức Tài chính
|
0974515636
|
11
|
Lê Công Nghĩa
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
0979710369
|
12
|
Đặng Sỹ Danh
|
Công chức Văn hóa - XH
|
0378645671
|
13
|
Hồ Thị Lê Thùy
|
Công chức Văn hóa - CS
|
0965122717
|
14
|
Hồ Hữu Hưng
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
0395230311
|
IV
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
|
1
|
Lê Văn Biểu
|
Thường vụ, Chủ tịchMTTQ xã
|
0984896133
|
2
|
Hồ Thị Tuyết
|
Phó Chủ tịch MTTQ
|
0354589480
|
V
|
CÁC ĐOÀN THỂ
|
1
|
Đặng Thị Thúy
|
Chủ tịch hội Phụ nữ
|
0977578933
|
2
|
Cao Tiến Hồng
|
Chủ tịch hội Nông dân
|
0963076972
|
3
|
Lê Minh Quyết
|
Bí thư Đoàn TN
|
0333583394
|
4
|
Ngô Công Vinh
|
Chủ tịch hội Cựu chiến binh
|
0365553315
|
5
|
Nguyễn Thị Thơm
|
Phó CT- Nông dân
|
0372943447
|
6
|
Ngô Thị Hương
|
Phó CT. PN
|
0973760758
|
7
|
Lê Thị Hằng
|
Phó BT đoàn
|
0359125731
|
8
|
Đào Văn Oánh
|
Phó CT- CCB
|
0344597337
|
VI
|
CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI, XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
|
1
|
Đặng Sỹ Thịa
|
CT- Hội NCT
|
0962601878
|
2
|
NguyễnThị Dần
|
Thanh niên xung phong
|
0398011466
|
3
|
Đặng Xuân Lý
|
CT Hội NNCĐDC
|
0369939985
|
4
|
Nguyễn Thị Huyền Trang
|
CT hội người KT
|
0388340833
|
5
|
Lê Văn Châu
|
Hội CGC
|
|
6
|
Hồ Thị Tuyết
|
Hội chữ thập đỏ
|
0354589480
|
Địa chỉ email: lamson@doluong.nghean.gov.vn
Người phát ngôn chính của UBND xã Lam Sơn là: Đồng chí:Nguyễn Văn Kỳ - Chủ tịch UBND xã,Số điện thoại:0368.628.635, Email: nguyenkyman@gmail.com./.
DANH SÁCH
Ban chấp hành Đảng bộ xã Lam Sơn nhiệm kỳ 2020-2025
T
T
|
Họ và Tên
|
Ngày, tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Nữ
|
Tái cử
|
Trình độ
|
Chức vụ đảm nhiệm sau đại hội
|
Chuyên môn
|
Chính trị
|
1
|
Lê Thanh Hải
|
24/02/1964
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐHKTNN
|
TC
|
PBT -TT
|
2
|
Lê Văn Biểu
|
02/01/1963
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐHKTNN
|
TC
|
UV BTV CTMMTTQ
|
3
|
ĐặngQuang Hiền
|
20/09/1966
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐH L
|
TC
|
PCT- UBND
|
4
|
NguyênVăn Kỳ
|
03/10/1970
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐH NN
|
TC
|
PBT-CTUBND
|
5
|
VõThịHồng Mai
|
30/03/1972
|
Lam sơn
|
x
|
X
|
ĐH L
|
TC
|
BT- CTHĐND
|
6
|
Ngô Trí Quyền
|
06/01/1981
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐHL
|
TC
|
CHT QSự
|
7
|
Ng Văn Công
|
10/02/1982
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐH L
|
TC
|
VP CUCQ
|
8
|
Lê thanh Hải
|
25/01/1975
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐHL
|
TC
|
PCT HĐND
|
9
|
Lê Minh Quyết
|
20/08/1992
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐH L
|
TC
|
BT ĐTN
|
10
|
Đặng thị Thuý
|
02/04/1980
|
Lam sơn
|
x
|
X
|
ĐH L
|
TC
|
CT HPN
|
11
|
CaoTiến Hồng
|
01/04/1974
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐH KTNN
|
TC
|
CT HND
|
12
|
Nguyễn văn Lai
|
21/08/1975
|
Lam sơn
|
|
X
|
ĐH KTNN
|
TC
|
CCNN
|
13
|
Ngô Quang Hải
|
30/10/1963
|
Lam sơn
|
|
X
|
TCKT
|
TC
|
GĐ HTX
|
14
|
Đặng Sỹ Hiếu
|
15/3/1985
|
Lam sơn
|
|
|
TC Q sự
|
TC
|
BTCB 1
|
15
|
Mai Văn Kiên
|
21/10/1984
|
Bắc Sơn
|
|
|
ĐHAN
|
TC
|
Trưởng CA
|
|