ĐĂNG NHẬP  
image banner
Luật số: 72/2025/QH15 Luật tổ chức chính quyền địa phương

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15; 

Quốc hội ban hành Luật Tổ chức chính quyền địa phương. 

Tải vềChương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1. Đơn vị hành chính 

Điều 2. Tổ chức chính quyền địa phương 

Điều 3. Phân loại đơn vị hành chính

Điều 4. Nguyên tắc tổ chức hoạt động của chính quyền địa phương

Điều 5. Hội đồng nhân dân 

Điều 6. Ủy ban nhân dân 

Điều 7. Quan hệ công tác giữa chính quyền địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương 

Chương II: TỔ CHỨC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, NHẬP, CHIA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI VÀ ĐỔI TÊN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH 

Điều 8. Nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính

Điều 9. Thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính 

Điều 10. Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính 

Chương III: PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP 

Điều 11. Phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 

Điều 12. Phân quyền 

Điều 13. Phân cấp 

Điều 14. Ủy quyền 

Chương IV: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 

Mục 1: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở TỈNH 

Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh 

Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh 

Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 

Mục 2: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở THÀNH PHỐ 

Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố

Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố 

Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố

Mục 3: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở Xà

Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã 

Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã 

Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã 

Mục 4: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở PHƯỜNG 

Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân phường 

Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường 

Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường

Mục 5: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở ĐẶC KHU 

Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở đặc khu

Điều 28. Về tổ chức chính quyền địa phương ở đặc khu trong trường hợp đặc thù 

Chương V: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 

Mục 1: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 

Điều 29. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân 

Điều 30. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân 

Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân

Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội

Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân  

Điều 34. Kỳ họp Hội đồng nhân dân 

Điều 35. Biểu quyết của Hội đồng nhân dân 

Điều 36. Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân 

Điều 37. Việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu 

Điều 38. Tạm đình chỉ, thôi làm nhiệm vụ đại biểu, bãi nhiệm và mất quyền đại biểu Hội đồng nhân dân 

Mục 2: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN 

Điều 39. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân 

Điều 40. Hoạt động của Ủy ban nhân dân

Điều 41. Điều động, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Điều 42. Giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Điều 43. Đối thoại giữa chính quyền địa phương cấp xã với Nhân dân 

Chương VI: TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRONG TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC 

Điều 44. Tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp 

Điều 45. Tổ chức chính quyền địa phương khi chia một đơn vị hành chính thành nhiều đơn vị hành chính cùng cấp 

Điều 46. Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng một đơn vị hành chính

Điều 47. Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân cư của các đơn vị hành chính 

Điều 48. Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân khi điều chỉnh địa giới hành chính, di chuyển tập thể dân cư 

Điều 49. Khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính sau khi thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và hoạt động của chính quyền địa phương khi không còn đủ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân 

Điều 50. Giải tán Hội đồng nhân dân

Chương VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

Điều 51. Hiệu lực thi hành 

Điều 52. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số luật và nghị quyết có liên quan

Điều 53. Tổ chức chính quyền địa phương tại phường thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ 2021 - 2026 

Điều 54. Quy định chuyển tiếp 

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
 
image

Tin tức
  • Nghệ An với công tác truyền thông chính sách
1 
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement