Tải vềChương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đơn vị hành chính
Điều
2. Tổ chức chính quyền địa phương
Điều
3. Phân loại đơn vị hành chính
Điều
4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương
Điều
5. Hội đồng nhân dân
Điều
6. Ủy ban nhân dân
Điều
7. Quan hệ công tác giữa chính quyền địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương
Chương II: TỔ CHỨC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
VÀ THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, NHẬP, CHIA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI
VÀ ĐỔI TÊN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Điều
8. Nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập,
chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
Điều
9. Thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều
chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính
Điều
10. Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều
chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính
Chương III: PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP
Điều
11. Phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương
Điều
12. Phân quyền
Điều
13. Phân cấp
Điều
14. Ủy quyền
Chương IV: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Mục 1: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG Ở TỈNH
Điều
15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điều
16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điều
17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Mục 2: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG Ở THÀNH PHỐ
Điều
18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố
Điều
19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố
Điều
20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Mục 3: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG Ở XÃ
Điều
21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã
Điều
22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã
Điều
23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Mục 4: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG Ở PHƯỜNG
Điều
24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân phường
Điều
25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường
Điều
26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
Mục 5: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG Ở ĐẶC KHU
Điều
27. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở đặc khu
Điều
28. Về tổ chức chính quyền địa phương ở đặc khu trong trường hợp đặc thù
Chương V: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Mục 1: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
Điều
29. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
Điều
30. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân
Điều
31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân
Điều
32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội
Điều
33. Nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân
Điều
34. Kỳ họp Hội đồng nhân dân
Điều
35. Biểu quyết của Hội đồng nhân dân
Điều
36. Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
Điều
37. Việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, từ chức,
miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
Điều
38. Tạm đình chỉ, thôi làm nhiệm vụ đại biểu, bãi nhiệm và mất quyền đại biểu Hội
đồng nhân dân
Mục 2: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN
Điều
39. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân
Điều
40. Hoạt động của Ủy ban nhân dân
Điều
41. Điều động, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Điều
42. Giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Điều
43. Đối thoại giữa chính quyền địa phương cấp xã với Nhân dân
Chương VI: TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
TRONG TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
KHÁC
Điều
44. Tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp
Điều
45. Tổ chức chính quyền địa phương khi chia một đơn vị hành chính thành nhiều
đơn vị hành chính cùng cấp
Điều
46. Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên
cơ sở nguyên trạng một đơn vị hành chính
Điều
47. Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên
cơ sở điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân cư của các đơn vị hành
chính
Điều
48. Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân khi điều chỉnh địa giới hành
chính, di chuyển tập thể dân cư
Điều
49. Khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính sau khi thành lập, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và hoạt động của chính quyền địa phương
khi không còn đủ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân
Điều
50. Giải tán Hội đồng nhân dân
Chương VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
51. Hiệu lực thi hành
Điều
52. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số luật và nghị quyết có liên quan
Điều
53. Tổ chức chính quyền địa phương tại phường thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ 2021 - 2026
Điều
54. Quy định chuyển tiếp