ĐĂNG NHẬP  
image banner
   
Giới thiệu chung Xã Nam Sơn
Giới thiệu chung Xã Nam Sơn(18/11/2016 03:52 PM)

XÃNAMSƠN

I. Đặc điểm tự nhiên

1. Vị trí địa lý:

Nam Sơn là một xã miền núi, nằm ở phía tây của huyện Đô Lương cách trung tâm huyện 7 km, giáp với 4 xã, 2 huyện; Thanh Chương và Anh Sơn. Là một xã thuần nông, kinh tế hộ gia đình chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp dịch vụ còn nhỏ lẻ,đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, nguồn thu ngân sách xã đạt thấp.

Năm 1999 xã Nam sơn được nhà nước công nhận là xã Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Có 6/9 xóm, 15/32 dòng họ đạt danh hiệu xóm, dòng họ Văn hoá. Xã có đường Quốc lộ 7, Quốc lộ 46 đi qua và các đường giao thông liên hương, liên xã đi các xã bạn. Xã có lịch sử cách mạng truyền thống từ lâu đời, nhân dân cần cù trong lao động, sản xuất và biết phát huy nội lưc, tranh thủ ngoai lực, kêu gọi đầu tư.

2. Diện tích tự nhiên

Hiện nay, xã Nam Sơn có tổng diện tích tự nhiên: 1212,16 ha , trong đó ¾ diện tích là đồi núi, tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo vẫn còn cao. Dân cư phân bố trên 6 xóm, thành 2 vùng, vùng ngoài 2 xóm, vùng trong 4 xóm đồi núi.

3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:

Nam Sơn là một xã miền núi, là xã có các điều kiện để phát triển kinh tế vườn rừng, cơ sở hạ tầng nông thôn, đời sống dân sinh đang từng bước được cải thiện, đổi mới.

II. Tài nguyên

1.Đất đai:

Tổng diện tích đất tự nhiên: 1212,16 ha

Trong đó:+ Diện tích đất Nông nghiệp: 926.27 ha

+ Diện tích đất Lâm Nghiệp: 390.2 ha.

+ Diện tích đất ở: 46.73h

+ Diện tích đất chuyên dùng (Đất phi nông nghiệp):274,77 ha.

+ Diện tích đất chưa sử dụng:13,44 ha.

2. Rừng:

Tổng diện tích đất lâm nghiệp là302.86ha, nhìn chung diện tích rừng hiện có hầu hết là diện tích rừng sản xuất.Các khu rừng tập trung của xã, bình quân hàng năm trồng từ 25- 30 ha, 1200 cây phân tán, nâng tỷ lệ độ che phủ rừng lên trên 32%, tạo mọi điều kiện để các hộ có rừng phát triển kinh tế gia trại, kinh tế vườn đồi, bình quân mỗi năm thu nhập từ trồng rừng trên 5,5 tỷ đồng.

3. Mặt nước:

Diện tích mặt nước sông suối là59.26ha, trong đó diện tích sông suối là 44,44 ha, diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản là 14,82 ha.

III. Nhân lực

1. Số hộ:1493hộ;

2. Nhân khẩu:5996người;

3. Lao động trong độ tuổi:4236người; Trong đó lao động trong lĩnh vực Nông- Lâm- Thuỷ sản 2.241 người chiếm52,9%; Dịch vụ, buôn bán: 1995 người chiếm 47,1%

IV. Văn hóa - xã hội môi trường:

Đơn vị hành chính xã Nam Sơn được phân chia thành6xóm, trong nhiệm kỳ 2015-2020 có 5.323 lượt gia đình được công nhận gia đình văn hóa đạt tỷ lệ:83,7%; 15/34 dòng họ; 5/6 xóm đạt danh hiệu Khu dân cư văn hóa.

Giữ vững chuẩn Quốc gia mức độ 1 trường TH. Xác định mục tiêu, lộ trình xây dựng Trường Mầm non, Trường THCS đạt chuẩn quốc gia. Tổng kinh phí xã hội hóa đầu tư cho cơ sở vật chất trường 11,6 tỷ đồng, trong đó nhân dân đóng góp gần 3 tỷ đồng. Tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Trường Tiểu học, các tổ chức cá nhân và các thế hệ học sinh đã ủng hộ với tổng số tiền trên 300 trăm triệu đồng để xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho trường. Hội khuyến học hoạt động có hiệu quả, trong nhiệm kỳ đã thưởng, trao học bổng cho 636 lượt học sinh đậu, đạt các giải, học sinh có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập với số tiền trên 82,8 triệu đồng.

3. Y tế

- Xã có 1 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia,với11giường bệnh và01y sỹ. Trạm y tế của xã được đầu tư trang thiết bị, xã đã đạt chuẩn Quốc gia về y tế. Bình quân hàng năm, trạm tổ chức khám và phát thuốc miễn phí cho khoảng7.000lượt người. Người dân tham gia các hình thức bảo hiểm chiếm tỷ lệ85%dân số toàn xã.

4.Môi trường

Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh: 100% hộ dân tại xã đều dùng nước giếng đào, nước máy và giếngkhoan ở tầng nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh, không có hộ dân nào sử dụng nguồn nước sông suối.

Tỷ lệ hộ có xây dựng đủ công trình (nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn là40%; đa số hộ dân đều có nhà tắm, hố xí đạt chuẩn và xu thế trong thời gian tới nhân dân đầu tư xây dựng công trình vệ sinh tự hoại khép kín là rất lớn.

Tình hình xử lý chất thải: toàn xã có1493hộ dân, đến nay xã đó thành lập hợp tác xã vệ sinh môi trường, thu gom rác thải và đi vào thực hiện có nền nếp.

IV. Hệ thống chính trị

Hệ thống chính trị của xã: Đảng bộ cơ sở có9chi bộ trực thuộc, với296đảng viên. Trong đó 6 chi bộ nông thôn,3 chi bộ trường học.

UBND xã: thực hiện mô hình 1 cửa liên thông về cải cách hành chính khá nền nếp. Trình độ cán bộ công chức không ngừng được nâng cao, tổng số cán bộ công chức là21người.

Trong đó có18đồng chí có trình độ Đại học,1đồng chí Cao đẳng và02đồng chí Trung cấp, có12 người có trình độTrung cấp lý luận chính trị 18 .

Uỷ ban mặt trận tổ quốc và các đoàn thể: hoạt động tốt, hàng năm đều hoàn thành xuất sắc và hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Hội Cựu chiến binh: có6chi hội trực thuộc với434hội viên.

Hội LH Phụ nữ: có 6 chi hội, tổng số hội viên của hội là1.435hội viên.

Hội Nông dân: có 6 chi hội với1300hội viên.

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: có7chi đoàn với669đoàn viên.

Số lượng xóm, khối: 6 xóm

 

Danh sách tên các xóm, khối:

 

STT

Tên xóm

Số hộ gia đình

Số nhân khẩu

1

Xóm 1

265

1.162

2

Xóm 2

224

874

3

Xóm 3

202

735

4

Xóm 4

222

916

5

Xóm 5

223

790

6

Xóm 6

357

1.519

 

 

 

CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẢNG ỦY- HĐND–UBND-UBMTTQ-ĐOÀN THỂ

XÃ NAM SƠN

TT

TT

Họ và tên

Chức vụ

Điện thoại

I

 

ĐẢNG ỦYĐiện thoại:02383.693.311

1

1

Nguyễn Hữu Đức

Bí Thư Đảng ủy

0982557274

2

2

Phan Thị Phúc

Phó Bí thư – Trực Đảng

0393983386

3

3

Đào Thị Chung

VP. Đảng ủy ( Thống kê)

0982518785

II

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

1

4

Nguyễn Hữu Đức

CT. HĐND xã

0982557274

2

5

Nguyễn Thị Phương Dung

PCT. HĐND xã

0975498736

III

 

ỦY BAN NHÂN DÂNĐiện thoại:02383.693.121

1

6

Nguyễn Hải Nhàn

Chủ tịch UBND xã

0918374333

2

7

Nguyễn Tố Sơn

Phó chủ tịch UBND xã

0384582825

3

8

Lê Thị Ngọc Anh

CC Văn Phòng – Thống kê

0856158890

4

9

Phan Đức Hòa

CC Văn Phòng – Thống kê

0378708707

5

10

Nguyễn Trọng Hạ

CC Tư Pháp – Hộ tịch

0895745278

6

11

Thái Ngô Hải

CC văn hóa-chính sách

0982209535

7

12

Bùi Sỹ Thắng

CC văn hóa- xã hội

0975497948

8

13

Nguyễn Thị Phương

VC dân số

0915150345

9

14

Đặng Thị Hoài Thanh

CC tài chính – kế toán

0985717816

10

15

Nguyễn Trọng Bình

Chủ tịch ND

0356774578

11

16

Phan Văn Trường

Trưởng CA xã

0942031777

12

17

Trần Văn Tám

CC Địa chính XD

0984067488

13

18

Nguyễn Đình Tuân

CC Địa chính ĐĐ

0917266234

14

19

Lê Văn Quý

Chỉ Huy Trưởng BCHQS

0918512562

15

20

 

 

 

IV

 

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC

1

 

Nguyễn Văn Hồng

Chủ tịch MTTQ

0915793125

2

 

Hoàng Văn Hải

PCT. MTTQ

0378714449

3

 

Nguyễn Thị Hằng

TV.UBMTTQ

0389285629

V

 

CÁC ĐOÀN THỂ

1

 

Lê Tiến Hợp

CT Hội CCB

0985694286

2

 

Nguyễn Hữu Tuấn

PCT hội CCB

0973827417

3

 

Nguyễn Văn Thái

TV.hội CCB

0982957819

4

 

Nguyễn Trọng Bình

CT hội nông dân

0356774578

5

 

Nguyễn Thị Hằng

PCT hội nông dân

0389285629

6

 

Nguyễn Thị Tuyết

TV.Hội Nông dân

0378723364

7

 

Trần Thị Thủy

CT hội phụ nữ

0379960582

8

 

Lê Thị Hiếu

PCT hội phụ nữ

0374157228

9

 

Nguyễn Thị Phương

TV.hội phụ nữ

0915150345

10

 

Nguyễn Gia Quang

BT Đoàn xã

0982137200

11

 

Bùi Thị Thu

PBT Đoàn xã

0399340455

12

 

Nguyễn Mạnh Thắng

CT công đoàn cơ quan

0855967391

13

 

Nguyễn Gia Quang

UV.BCH Công đoàn

0982137200

14

 

Đặng Thị Hoài Thanh

UV.BCH Công đoàn

0985717816

VI

 

CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI, XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

1

 

Đặng Thị Phương

CT hội cựu TNXP

0349087926

2

 

Nguyễn Văn Tý

CT hội NCT

0985640399

3

 

Nguyễn Thị Hoa

CT hội chữ thập đỏ

0397436953

4

 

Nguyễn Văn Đông

CT hội cựu giáo chức

0365474290

5

 

Nguyễn Đình Hiền

CT hội nạn nhân CĐDC

0377237564

 

Địa chỉ email:

Người phát ngôn chính của UBND xã Nam Sơn là:

Đồng chí:Nguyễn Hải Nhàn - Chủ tịch UBND xã./.

DANH SÁCH TRÍCH NGANG

BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ NHIỆM KỲ 2020 - 2025

TT

Họ và tên

Ngày tháng
năm sinh

Nữ

Dân tộc

Quê quán

Ngày tháng
năm
vào Đảng

Trình độ

Chức vụ công tác

Văn Hóa

C. Môn

C.Trị

1

Nguyễn Hữu Đức

06/03/1972

 

KInh

Nam Sơn-ĐL -NA

24/7/1997

12

ĐH QTKD

TC

BT Đảng ủy

2

Phan Thị Phúc

05/12/1973

x

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

29/11/1999

12

ĐH nông nghiệp

TC

PBT Trực Đảng

3

Nguyễn Hải Nhàn

21/2/1964

 

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

30/1/1996

10

ĐH kinh tế

TC

PBT,CT UBND xã

4

Nguyễn Văn Hồng

17/8/1971

 

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

20/12/1991

12

ĐH kinh tế

TC

UVBTV,CTMTTQ

5

Nguyễn Tố Sơn

26/11/1979

 

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

20/6/2000

12

ĐH luật

TC

UVBTV,PCTUBND

6

Nguyễn Trọng Hạ

06/10/1970

 

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

18/3/1993

12

ĐH nông nghiệp

TC

Công chứcTư pháp

7

Trần Thị Thuỷ

01/06/1970

x

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

18/3/1993

12

Đang học ĐH kế toán

TC

CT Hội PN

8

Ng: T Phương Dung

11/02/1973

x

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

09/06/2005

12

ĐH luật

TC

P CT HĐND

9

Nguyễn Trọng Bình

13/4/1976

 

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

11/09/2003

12

ĐH luật

TC

CTHội ND

10

Lê Văn Quý

06/02/1983

 

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

14/12/2011

12

CĐ Quân sự

TC

CHT BCH QS

11

Nguyễn Gia Quang

09/02/1987

 

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

10/04/2008

12

ĐH luật Chờ bằng)

TC

BT Đoàn TN

12

Nguyễn Văn Toản

08/01/1983

 

Kinh

Nam Sơn-ĐL -NA

07/08/2005

12

Đag học trung cấp điện

TC

BT ,Xóm trưởng

13

Lê Đức Sâm

17/11/1978

 

Kinh

Bắc sơn- ĐL-NA

05/03/2004

12

ĐH sư phạm

TC

BT chi bộ,trường THCS

14

Đào Thị Chung

08/02/1986

x

Kinh

Đông sơn-ĐL-NA

13/4/2018

12

ĐH Ngữ văn

Đang họcTC

CC Văn phòng -Cấp ủy

15

Phan Văn Trường

08/12/1981

 

Kinh

Thái sơn-ĐL-NA

18/02/2004

12

ĐH luật

TC

Trưởng CA Xã


Không có dữ liệu
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
 
image

Tin tức
  • Nghệ An với công tác truyền thông chính sách
1 
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement