XÃNAMSƠN
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Vị trí địa lý:
Nam Sơn là một xã miền núi, nằm ở phía tây của huyện Đô Lương cách trung tâm huyện 7 km, giáp với 4 xã, 2 huyện; Thanh Chương và Anh Sơn. Là một xã thuần nông, kinh tế hộ gia đình chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp dịch vụ còn nhỏ lẻ,đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, nguồn thu ngân sách xã đạt thấp.
Năm 1999 xã Nam sơn được nhà nước công nhận là xã Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Có 6/9 xóm, 15/32 dòng họ đạt danh hiệu xóm, dòng họ Văn hoá. Xã có đường Quốc lộ 7, Quốc lộ 46 đi qua và các đường giao thông liên hương, liên xã đi các xã bạn. Xã có lịch sử cách mạng truyền thống từ lâu đời, nhân dân cần cù trong lao động, sản xuất và biết phát huy nội lưc, tranh thủ ngoai lực, kêu gọi đầu tư.
2. Diện tích tự nhiên
Hiện nay, xã Nam Sơn có tổng diện tích tự nhiên: 1212,16 ha , trong đó ¾ diện tích là đồi núi, tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo vẫn còn cao. Dân cư phân bố trên 6 xóm, thành 2 vùng, vùng ngoài 2 xóm, vùng trong 4 xóm đồi núi.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:
Nam Sơn là một xã miền núi, là xã có các điều kiện để phát triển kinh tế vườn rừng, cơ sở hạ tầng nông thôn, đời sống dân sinh đang từng bước được cải thiện, đổi mới.
II. Tài nguyên
1.Đất đai:
Tổng diện tích đất tự nhiên: 1212,16 ha
Trong đó:+ Diện tích đất Nông nghiệp: 926.27 ha
+ Diện tích đất Lâm Nghiệp: 390.2 ha.
+ Diện tích đất ở: 46.73h
+ Diện tích đất chuyên dùng (Đất phi nông nghiệp):274,77 ha.
+ Diện tích đất chưa sử dụng:13,44 ha.
2. Rừng:
Tổng diện tích đất lâm nghiệp là302.86ha, nhìn chung diện tích rừng hiện có hầu hết là diện tích rừng sản xuất.Các khu rừng tập trung của xã, bình quân hàng năm trồng từ 25- 30 ha, 1200 cây phân tán, nâng tỷ lệ độ che phủ rừng lên trên 32%, tạo mọi điều kiện để các hộ có rừng phát triển kinh tế gia trại, kinh tế vườn đồi, bình quân mỗi năm thu nhập từ trồng rừng trên 5,5 tỷ đồng.
3. Mặt nước:
Diện tích mặt nước sông suối là59.26ha, trong đó diện tích sông suối là 44,44 ha, diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản là 14,82 ha.
III. Nhân lực
1. Số hộ:1493hộ;
2. Nhân khẩu:5996người;
3. Lao động trong độ tuổi:4236người; Trong đó lao động trong lĩnh vực Nông- Lâm- Thuỷ sản 2.241 người chiếm52,9%; Dịch vụ, buôn bán: 1995 người chiếm 47,1%
IV. Văn hóa - xã hội môi trường:
Đơn vị hành chính xã Nam Sơn được phân chia thành6xóm, trong nhiệm kỳ 2015-2020 có 5.323 lượt gia đình được công nhận gia đình văn hóa đạt tỷ lệ:83,7%; 15/34 dòng họ; 5/6 xóm đạt danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
Giữ vững chuẩn Quốc gia mức độ 1 trường TH. Xác định mục tiêu, lộ trình xây dựng Trường Mầm non, Trường THCS đạt chuẩn quốc gia. Tổng kinh phí xã hội hóa đầu tư cho cơ sở vật chất trường 11,6 tỷ đồng, trong đó nhân dân đóng góp gần 3 tỷ đồng. Tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Trường Tiểu học, các tổ chức cá nhân và các thế hệ học sinh đã ủng hộ với tổng số tiền trên 300 trăm triệu đồng để xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho trường. Hội khuyến học hoạt động có hiệu quả, trong nhiệm kỳ đã thưởng, trao học bổng cho 636 lượt học sinh đậu, đạt các giải, học sinh có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập với số tiền trên 82,8 triệu đồng.
3. Y tế
- Xã có 1 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia,với11giường bệnh và01y sỹ. Trạm y tế của xã được đầu tư trang thiết bị, xã đã đạt chuẩn Quốc gia về y tế. Bình quân hàng năm, trạm tổ chức khám và phát thuốc miễn phí cho khoảng7.000lượt người. Người dân tham gia các hình thức bảo hiểm chiếm tỷ lệ85%dân số toàn xã.
4.Môi trường
Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh: 100% hộ dân tại xã đều dùng nước giếng đào, nước máy và giếngkhoan ở tầng nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh, không có hộ dân nào sử dụng nguồn nước sông suối.
Tỷ lệ hộ có xây dựng đủ công trình (nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn là40%; đa số hộ dân đều có nhà tắm, hố xí đạt chuẩn và xu thế trong thời gian tới nhân dân đầu tư xây dựng công trình vệ sinh tự hoại khép kín là rất lớn.
Tình hình xử lý chất thải: toàn xã có1493hộ dân, đến nay xã đó thành lập hợp tác xã vệ sinh môi trường, thu gom rác thải và đi vào thực hiện có nền nếp.
IV. Hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị của xã: Đảng bộ cơ sở có9chi bộ trực thuộc, với296đảng viên. Trong đó 6 chi bộ nông thôn,3 chi bộ trường học.
UBND xã: thực hiện mô hình 1 cửa liên thông về cải cách hành chính khá nền nếp. Trình độ cán bộ công chức không ngừng được nâng cao, tổng số cán bộ công chức là21người.
Trong đó có18đồng chí có trình độ Đại học,1đồng chí Cao đẳng và02đồng chí Trung cấp, có12 người có trình độTrung cấp lý luận chính trị 18 .
Uỷ ban mặt trận tổ quốc và các đoàn thể: hoạt động tốt, hàng năm đều hoàn thành xuất sắc và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Hội Cựu chiến binh: có6chi hội trực thuộc với434hội viên.
Hội LH Phụ nữ: có 6 chi hội, tổng số hội viên của hội là1.435hội viên.
Hội Nông dân: có 6 chi hội với1300hội viên.
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: có7chi đoàn với669đoàn viên.
Số lượng xóm, khối: 6 xóm
Danh sách tên các xóm, khối:
STT
|
Tên xóm
|
Số hộ gia đình
|
Số nhân khẩu
|
1
|
Xóm 1
|
265
|
1.162
|
2
|
Xóm 2
|
224
|
874
|
3
|
Xóm 3
|
202
|
735
|
4
|
Xóm 4
|
222
|
916
|
5
|
Xóm 5
|
223
|
790
|
6
|
Xóm 6
|
357
|
1.519
|
CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẢNG ỦY- HĐND–UBND-UBMTTQ-ĐOÀN THỂ
XÃ NAM SƠN
TT
|
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
I
|
|
ĐẢNG ỦYĐiện thoại:02383.693.311
|
1
|
1
|
Nguyễn Hữu Đức
|
Bí Thư Đảng ủy
|
0982557274
|
2
|
2
|
Phan Thị Phúc
|
Phó Bí thư – Trực Đảng
|
0393983386
|
3
|
3
|
Đào Thị Chung
|
VP. Đảng ủy ( Thống kê)
|
0982518785
|
II
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
1
|
4
|
Nguyễn Hữu Đức
|
CT. HĐND xã
|
0982557274
|
2
|
5
|
Nguyễn Thị Phương Dung
|
PCT. HĐND xã
|
0975498736
|
III
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂNĐiện thoại:02383.693.121
|
1
|
6
|
Nguyễn Hải Nhàn
|
Chủ tịch UBND xã
|
0918374333
|
2
|
7
|
Nguyễn Tố Sơn
|
Phó chủ tịch UBND xã
|
0384582825
|
3
|
8
|
Lê Thị Ngọc Anh
|
CC Văn Phòng – Thống kê
|
0856158890
|
4
|
9
|
Phan Đức Hòa
|
CC Văn Phòng – Thống kê
|
0378708707
|
5
|
10
|
Nguyễn Trọng Hạ
|
CC Tư Pháp – Hộ tịch
|
0895745278
|
6
|
11
|
Thái Ngô Hải
|
CC văn hóa-chính sách
|
0982209535
|
7
|
12
|
Bùi Sỹ Thắng
|
CC văn hóa- xã hội
|
0975497948
|
8
|
13
|
Nguyễn Thị Phương
|
VC dân số
|
0915150345
|
9
|
14
|
Đặng Thị Hoài Thanh
|
CC tài chính – kế toán
|
0985717816
|
10
|
15
|
Nguyễn Trọng Bình
|
Chủ tịch ND
|
0356774578
|
11
|
16
|
Phan Văn Trường
|
Trưởng CA xã
|
0942031777
|
12
|
17
|
Trần Văn Tám
|
CC Địa chính XD
|
0984067488
|
13
|
18
|
Nguyễn Đình Tuân
|
CC Địa chính ĐĐ
|
0917266234
|
14
|
19
|
Lê Văn Quý
|
Chỉ Huy Trưởng BCHQS
|
0918512562
|
15
|
20
|
|
|
|
IV
|
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
|
1
|
|
Nguyễn Văn Hồng
|
Chủ tịch MTTQ
|
0915793125
|
2
|
|
Hoàng Văn Hải
|
PCT. MTTQ
|
0378714449
|
3
|
|
Nguyễn Thị Hằng
|
TV.UBMTTQ
|
0389285629
|
V
|
|
CÁC ĐOÀN THỂ
|
1
|
|
Lê Tiến Hợp
|
CT Hội CCB
|
0985694286
|
2
|
|
Nguyễn Hữu Tuấn
|
PCT hội CCB
|
0973827417
|
3
|
|
Nguyễn Văn Thái
|
TV.hội CCB
|
0982957819
|
4
|
|
Nguyễn Trọng Bình
|
CT hội nông dân
|
0356774578
|
5
|
|
Nguyễn Thị Hằng
|
PCT hội nông dân
|
0389285629
|
6
|
|
Nguyễn Thị Tuyết
|
TV.Hội Nông dân
|
0378723364
|
7
|
|
Trần Thị Thủy
|
CT hội phụ nữ
|
0379960582
|
8
|
|
Lê Thị Hiếu
|
PCT hội phụ nữ
|
0374157228
|
9
|
|
Nguyễn Thị Phương
|
TV.hội phụ nữ
|
0915150345
|
10
|
|
Nguyễn Gia Quang
|
BT Đoàn xã
|
0982137200
|
11
|
|
Bùi Thị Thu
|
PBT Đoàn xã
|
0399340455
|
12
|
|
Nguyễn Mạnh Thắng
|
CT công đoàn cơ quan
|
0855967391
|
13
|
|
Nguyễn Gia Quang
|
UV.BCH Công đoàn
|
0982137200
|
14
|
|
Đặng Thị Hoài Thanh
|
UV.BCH Công đoàn
|
0985717816
|
VI
|
|
CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI, XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
|
1
|
|
Đặng Thị Phương
|
CT hội cựu TNXP
|
0349087926
|
2
|
|
Nguyễn Văn Tý
|
CT hội NCT
|
0985640399
|
3
|
|
Nguyễn Thị Hoa
|
CT hội chữ thập đỏ
|
0397436953
|
4
|
|
Nguyễn Văn Đông
|
CT hội cựu giáo chức
|
0365474290
|
5
|
|
Nguyễn Đình Hiền
|
CT hội nạn nhân CĐDC
|
0377237564
|
Địa chỉ email:
Người phát ngôn chính của UBND xã Nam Sơn là:
Đồng chí:Nguyễn Hải Nhàn - Chủ tịch UBND xã./.
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
|
BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ NHIỆM KỲ 2020 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Nữ
|
Dân tộc
|
Quê quán
|
Ngày tháng
năm
vào Đảng
|
Trình độ
|
Chức vụ công tác
|
Văn Hóa
|
C. Môn
|
C.Trị
|
1
|
Nguyễn Hữu Đức
|
06/03/1972
|
|
KInh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
24/7/1997
|
12
|
ĐH QTKD
|
TC
|
BT Đảng ủy
|
2
|
Phan Thị Phúc
|
05/12/1973
|
x
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
29/11/1999
|
12
|
ĐH nông nghiệp
|
TC
|
PBT Trực Đảng
|
3
|
Nguyễn Hải Nhàn
|
21/2/1964
|
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
30/1/1996
|
10
|
ĐH kinh tế
|
TC
|
PBT,CT UBND xã
|
4
|
Nguyễn Văn Hồng
|
17/8/1971
|
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
20/12/1991
|
12
|
ĐH kinh tế
|
TC
|
UVBTV,CTMTTQ
|
5
|
Nguyễn Tố Sơn
|
26/11/1979
|
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
20/6/2000
|
12
|
ĐH luật
|
TC
|
UVBTV,PCTUBND
|
6
|
Nguyễn Trọng Hạ
|
06/10/1970
|
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
18/3/1993
|
12
|
ĐH nông nghiệp
|
TC
|
Công chứcTư pháp
|
7
|
Trần Thị Thuỷ
|
01/06/1970
|
x
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
18/3/1993
|
12
|
Đang học ĐH kế toán
|
TC
|
CT Hội PN
|
8
|
Ng: T Phương Dung
|
11/02/1973
|
x
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
09/06/2005
|
12
|
ĐH luật
|
TC
|
P CT HĐND
|
9
|
Nguyễn Trọng Bình
|
13/4/1976
|
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
11/09/2003
|
12
|
ĐH luật
|
TC
|
CTHội ND
|
10
|
Lê Văn Quý
|
06/02/1983
|
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
14/12/2011
|
12
|
CĐ Quân sự
|
TC
|
CHT BCH QS
|
11
|
Nguyễn Gia Quang
|
09/02/1987
|
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
10/04/2008
|
12
|
ĐH luật Chờ bằng)
|
TC
|
BT Đoàn TN
|
12
|
Nguyễn Văn Toản
|
08/01/1983
|
|
Kinh
|
Nam Sơn-ĐL -NA
|
07/08/2005
|
12
|
Đag học trung cấp điện
|
TC
|
BT ,Xóm trưởng
|
13
|
Lê Đức Sâm
|
17/11/1978
|
|
Kinh
|
Bắc sơn- ĐL-NA
|
05/03/2004
|
12
|
ĐH sư phạm
|
TC
|
BT chi bộ,trường THCS
|
14
|
Đào Thị Chung
|
08/02/1986
|
x
|
Kinh
|
Đông sơn-ĐL-NA
|
13/4/2018
|
12
|
ĐH Ngữ văn
|
Đang họcTC
|
CC Văn phòng -Cấp ủy
|
15
|
Phan Văn Trường
|
08/12/1981
|
|
Kinh
|
Thái sơn-ĐL-NA
|
18/02/2004
|
12
|
ĐH luật
|
TC
|
Trưởng CA Xã
|
|