XÃ THƯỢNG SƠN
1. Đặc điểm tình hình chung
Thượng Sơn là xã thuộc vùng bán sơn địa, nằm phía đông nam huyện Đô Lương, cách trung tâm kinh tế, chính trị huyện 15 km. Có chiều dài 5km, rộng 3km, tiếp giáp với 5 xã trong và ngoài huyện, có 2 tuyến quốc lộ 7B, 7Cvà 1 tuyến đường liên huyện chạy qua trung tâm xã,
Với vị trí địa lý trên đã tạo điều kiện cho địa phương thuận lợi trong giao thông, buôn bán cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội, phát triển sản xuất nông nghiệp, đa dạng hoá các loại cây trồng vật nuôi và phát triển các ngành nghề khác; giao lưu văn hoá với các vùng, miền trong tỉnh và cả nước;
Đời sống nhân dân có điểm xuất phát chủ yếu từ nông nhiệp, tuy nhiên với sự năng động, sáng tạo và tiếp cận nhanh với cơ chế kinh tế thị trường và bằng sự phấn đấu vươn lên của chính mình, vì vậy Thượng Sơn hôm nay không phải là vùng quê nông nghiệp đơn thuần mà đã có nhiều khởi sắc: Kinh tế đang trên đà phát triển đi lên vững chắc; nét đẹp văn hoá truyền thống được kế thừa và phát triển; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững; Thượng Sơn đang vươn mình từng bước đi lên mang dáng dấp của một đô thị.
2. Vị trí địa lý
- Phía Bắc: Giáp xã Mỹ Thành, (Yên Thành);
- Phía Đông: Giáp xã Công Thành (Yên Thành) và xã Đại Sơn (Đô Lương);
- Phía Nam: Giáp xã Hiến Sơn (Đô Lương)
- Phía Tây: Giáp xã Quang Sơn (Đô Lương)
3. Diện tíchtự nhiên:
Xã Thượng Sơncó tổng diện tích tự nhiên là 1.516,59ha.có 8 xóm rải đều trên toàn bộ diện tích của xã.
4. Dân số:
- Số hộ:2.508.
- Số khẩu:8.838.
5. Đặc điểm địa hình, khí hậu
Thượng Sơn là xã thuộc vùng bán sơn địa, nằm phía đông nam huyện Đô Lương, cách trung tâm kinh tế, chính trị huyện 15 km. Có chiều dài 5km, rộng 3km, tiếp giáp với 5 xã trong và ngoài huyện, có 2 tuyến quốc lộ 7B, 7Cvà 1 tuyến đường liên huyện chạy qua trung tâm xã, nên có nhiều thuận lợi trong giao thương buôn bán để phát triển thương mại, dịch vụ. Cóhệ thống hồ, đập, kênh mương rải khắp địa bàn xã, đảm bảo tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp.
6. Tài nguyên
6. 1. Đất đai:Tổng diện tích đất tự nhiên: 1.516,59 ha; Trong đó:
- Diện tích đất nông nghiệp: 554,97ha
- Diện tích đất lâm nghiệp:559,42ha
-Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản: 14,01ha
- Diện tích đất phi nông nghiệp: 375,69ha
- Diện tích đất khác: 1,70ha
- Diện tích đất chưa sử dụng: 10,80ha
6.2. Rừng
Tổng diện tích đất lâm nghiệp là559,42 ha, nhìn chung diện tích rừng hiện có hầu hết là diện tích rừng sản xuất với323,42ha chiếm 42,19%, rừng phòng hộ236ha, chiếm57,81%. Diện tích rừng sản xuất chủ yếu trồng các loại cây nguyên liệu như keo tràm, bạch đàn; rừng phòng hộ chủ yếu được trồng bàng cây thông.
6.3.Mặt nước:
Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là14,01ha. Mặt nước hồ đập, ao hồ chủ yếu là tích nước mưa. Diện tích hồ đập chứa nước phục vụ sản xuất nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thuỷ sản là: Đập Đồng Hồ, đập Tích Tích, đập Eo Ván, đập Trộp Phói… với1 trang trai và nhiều gia trại.
7. Nhận lực
- Số hộ:2.508.
- Số khẩu:8.838.
8. Văn hóa - xã hội, môi trường
- Các di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn:Có 2 di tích cấp huyện đó là: Nhà thờ họ Nguyễn Tất (Tại xóm 5, Thượng Sơn), Nhà thờ họ Nguyễn Xuân (Tại xóm 8, Thượng Sơn).
- Đơn vị hành chính xã Thượng Sơnđược phân chia thành 8 xóm, năm 2019 tổng số xóm văn hóa là 7/8 xóm; gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình Văn hóa tỷ lệ: 85%.
- Đến nay 3 trường học đều đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Trong đó trường Tiêu học đạt chuẩn mức độ 2; Toàn xã hoàn thành công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và phổ cập giáo dục THCS mức độ 2. Quy mô trường mầm non có: 18 lớp với 608 trẻ; Trường tiểu học có 23 lớp với 725 học sinh; Trường THCS có 12 lớp với 500 học sinh.
9. Y tế
Xã có 1 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia,với 14 giường bệnh; 01 bác sỹ, 01 y sỹ, 01 y tá và 01 nữ hộ sinh. Trạm y tế của xã được đầu tư trang thiết bị, xã đã đạt chuẩn Quốc gia về y tế. Bình quân hàng năm, trạm tổ chức khám và phát thuốc miễn phí cho khoảng 7.500 lượt người. Người dân tham gia các hình thức bảo hiểm chiếm tỷ lệ 93 % dân số toàn xã.
10. Môi trường
Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt100%; các hộ dân tại xã đều dùng nước giếng đào, nước máy và giếng khoan ở tầng nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh, không có hộ dân nào sử dụng nguồn nước sông suối.
Tỷ lệ hộ có xây dựng đủ công trình (nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn là 99%; đa số hộ dân đều có nhà tắm, hố xí đạt chuẩn.
Tình hình xử lý chất thải: Đến nay xã có 8/8 xóm thành lập tổ vệ sinh môi trường, để thu gom, xử lý rác thải theo quy định và 8 tổ đi vào hoạt động nền nếp.
11. Hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị của xã: Đảng bộ cơ sở có 11 chi bộ trực thuộc, với 342 đảng viên. Trong đó 8 chi bộ nông thôn,3 chi bộ trường học.
UBND xã: Duy trì hiệu quả, trung tâm giao dịch một cửa,một cửa liên thông; công tác cải cách hành chính được đẩy mạnh và hoạt động đi vào chiều sâu. Trình độ cán bộ công chức không ngừng được nâng cao,tổng số cán bộ, công chức cơ quan là 20 đồng chí, trong đó: Có 01 đồng chí có trình độ thạc sỹ, 14 đồng chí có trình độ Đại học, 2 đồng chí Cao đẳng và 3 đồng chí Trung cấp; có 01 đồng chí có trình độ cao cấp chính trị,18đồng chí có trình độ Trung cấp lý luận chính trị, 01đồng chí có trình độ sơ cấp chính trị
Uỷ ban mặt trận tổ quốc và các đoàn thể: Thường xuyên đổi mới nội dung và phương thức hoạt động; hàng năm đều hoàn thành xuất sắc và hoàn thành tốt nhiệm vụ
Hội Cựu chiến binh: Có 8 chi hội, tổng số hội viên là: 349.
Hội liên hiệp Phụ nữ: Có 8 chi hội, tổng số hội viên là:2.013.
Hội Nông dân: Có 8 chi hội, tổng số hội viên là:3.684.
Đoàn xã: Có 9 chi đoàn với 8 chi đoàn nông thôn và 01 chi đoàn trường học, tỷ lệ tập hợp 64 %.
Số lượng các xóm: Toàn xã có 8 xóm với:2.508hộ,8.838 nhânkhẩu.
CƠ CẤU TỔ CHỨCĐẢNG ỦY - HĐND-UBND-UBMTTQ - ĐOÀN THỂXÃ THƯỢNG SƠN
TT
|
Đại diện, Các ban
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
I
|
ĐẢNG ỦY
|
1
|
Hồ Sỹ Hùng
|
- BT, Chủ tịch HĐND xã
|
0989792432
|
2
|
Lê Thị Thảo
|
- Phó Bí thư ĐU xã;
|
0336202314
|
3
|
Nguyễn Thị Hiền
|
- Văn phòng Đảng - Chính quyền
|
|
II
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
1
|
Hồ Sỹ Hùng
|
- BT, Chủ tịch HĐND xã
|
0989792432
|
2
|
Lê Văn Thắng
|
- Phó Chủ tịch HĐND xã
|
0979130858
|
III
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
1
|
Thành Đặng Long
|
- Chủ tịch UBND xã
|
0989792379
|
2
|
Nguyễn Văn Vinh
|
- Chủ tịch MTTQ
|
0986624979
|
3
|
Lê Tuấn Tú
|
- Trưởng công an xã
|
0989604567
|
4
|
Nguyễn Văn Chiến
|
- Chỉ huy trưởng BCH quân sự xã
|
0965800986
|
6
|
Nguyễn Thế Sơn
|
- Công chức ĐC - XD - NN - MT
|
0963105287
|
7
|
Phạm Thị Nga
|
- Công chức ĐC - XD - NN - MT
|
0964821358
|
8
|
Nguyễn Thị Mùi
|
- Công chức Văn phòng - Thống kê
|
0983604477
|
9
|
Nguyễn Thị Hiền
|
- Công chức Văn phòng - Thống kê
|
0964869167
|
11
|
Nguyễn Tất Hùng
|
- Công chức Tự pháp - Hộ tịch
|
0984302527
|
13
|
Chu Thị Châu Loan
|
- Công chức Tài chính - Kế toán
|
0979268517
|
14
|
Thái Thị Vinh
|
- Công chức Tài chính - Kế toán
|
0368469177
|
15
|
Nguyễn Xuân Diếu
|
- Công chức Văn hoá - Xã hội
|
0963814663
|
16
|
Hoàng Văn Tùng
|
- Công chức Văn hoá - Xã hội
|
0984897282
|
IV
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
|
1
|
Lê Đăng Hoà
|
- Chủ tịch MTTQ
|
0348746013
|
2
|
Nguyễn Đình Tráng
|
- Phó chủ tịch MTTQ
|
0983869150
|
V
|
CÁC ĐOÀN THỂ
|
1
|
Nguyễn Thị Hùng
|
- Chủ tịch Hội LHPN xã;
|
0345430960
|
2
|
Lê Thị Hải
|
- Phó chủ tịch LHPN xã;
|
0962287806
|
3
|
Nguyễn Thị Thảo
|
- Bí thư đoàn xã
|
0372279396
|
4
|
Nguyễn Thị Lương
|
- Phó bí thư đoàn xã
|
0985478103
|
5
|
Nguyễn Tất Hảo
|
- Chủ tịch Hội Nông dân xã
|
0979869871
|
6
|
Hồ Sỹ Thắng
|
- Phó chủ tịch hội nông dân xã
|
0982162511
|
7
|
Hồ Sỹ Hương
|
- Chủ tịch hội cựu chiến binh xã
|
0962590629
|
8
|
Lê Đức Đồng
|
- Phó chủ tịch hội cựu chiến binh xã
|
0984379687
|
VI
|
CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI, XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
|
1
|
Lê Đức Dương
|
- Quyền chủ tịch hội người cao tuổi xã
|
0378512514
|
2
|
Nguyễn Thị Cầm
|
- Chủ tịch hội thanh niên xung phong xã
|
0382653665
|
3
|
Nguyễn Gia Long
|
- Chủ tịch hội nạn nhân CCDC
|
0392952739
|
4
|
Cao Sỹ Chinh
|
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ xã
|
0972446306
|
5
|
Hoàng Thị Xuân
|
- Chủ tịch Hội Cựu giáo chức
|
0961132841
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ email:muivp.ubhs@gmail.com.
Người phát ngôn chính của UBNDxã Thượng SơnlàĐồng chí:Thành Đặng Long-Chủ tịch UBNDxã Thượng Sơn.
Danh sách ban chấp hành Đảng bộ xãThượngSon Nhiệm kỳ 2020-2025
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán (xã, huyện)
|
Nữ
|
Tái cử
|
Trình độ
|
Chức vụ, đảm nhiệm sau đại hội
|
|
Chuyên
môn
|
Chính trị
|
|
1
|
Hồ Sỹ Hùng
|
15/04/1973
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
|
x
|
ĐH
|
Trung cấp
|
BT.ĐU-CT.HĐND
|
|
2
|
Lê Thị Thảo
|
12/03/1971
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
x
|
x
|
ĐH
|
Trung cấp
|
PBT.ĐU
|
|
3
|
Thành Đặng Long
|
20/09/1979
|
Xã Thái Sơn- Đô Lương
|
|
x
|
Thạc sỹ
|
Trung cấp
|
PBT.ĐU- CT.UBND
|
|
4
|
NguyễnVăn Vinh
|
18/08/1971
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
|
x
|
ĐH
|
Trung cấp
|
PCT.UBND
|
|
5
|
Lê Đăng Hoà
|
12/04/1971
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
|
x
|
ĐH
|
Trung cấp
|
CT.UBMTTQ
|
|
6
|
Lê Văn Thắng
|
11/11/1988
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
|
|
ĐH
|
Trung cấp
|
PCT.HĐND
|
|
7
|
Nguyễn Thị Hồng Gấm
|
02/06/1977
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
x
|
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Văn phòngcấp ủy- chính quyền
|
|
8
|
LêTuấnTú
|
09/03/1988
|
Xã Lạng Sơn- Anh Sơn
|
|
|
ĐH
|
Trung cấp
|
Trường công an
|
|
9
|
Nguyễn Văn Chiến
|
28/09/1978
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
|
x
|
Trung cấp
|
Trung cấp
|
Chỉ HT.BCHQS
|
|
|
|
10
|
LêVăn Sơn
|
12/09/1984
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
|
|
ĐH
|
Trung cấp
|
CC.VH-XH
|
|
11
|
Nguyễn ThịHùng
|
15/07/1980
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
x
|
x
|
Trung cấp
|
Trung cấp
|
CT.HPN
|
|
12
|
Nguyễn Thị Thảo
|
01/09/1991
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
x
|
x
|
ĐH
|
Trung cấp
|
BT.Đoàn TN
|
|
13
|
Nguyễn Tất Hảo
|
02/08/1974
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
|
x
|
ĐH
|
Trung cấp
|
CT.HND
|
|
14
|
Hồ Sỹ Thắng
|
12/09/1973
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
|
|
Trung cấp
|
Trung cấp
|
BT chi bộ 7
|
|
15
|
Nguyễn Tất Hùng
|
02/09/1972
|
Xã Thượng Sơn- Đô Lương
|
|
x
|
Trung cấp
|
Trung cấp
|
Giám đốc HTX
|
|